Cách tính điểm trung bình môn cả năm THCS, THPT và Đại học – hướng dẫn cụ thể các bạn cách tính điểm trung bình các môn học và theo dõi lực học của mình.

cach-tinh-diem-trung-binh-mon-thcs-thpt-dai-hoc

Cách tính điểm trung bình môn cả năm THCS, THPT, Đại học 2023

Cách tính điểm trung bình môn học, cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1, cách tính điểm trung bình giữa kỳ 1, điểm trung bình học kỳ 1; cách tính điểm trung bình môn học kỳ 2, cách tính điểm trung bình môn cả năm cấp 3; cách tính điểm trung bình cả năm môn học đối với học sinh THCS, THPT;

Tính điểm tín chỉ đại học và điểm thi vào cấp 3 là vấn đề nhiều học sinh quan tâm. Thông qua hướng dẫn chi tiết cách tính điểm trung bình môn học dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh biết cách tính điểm trung bình học kỳ, cả năm thật nhanh chóng, chính xác và dễ dàng. Từ đó, học sinh cũng tự đánh giá được tình hình học tập của mình để có kế hoạch phấn đấu, điều chỉnh phương pháp học tập hiệu quả hơn.

Hãy tham khảo và đăng ký 4G Vina để có cho mình các ưu đãi từ nhà mạng để cập nhập nhanh nhất thông tin về cách tính điểm trung bình môn cả năm

Quảng cáo

Đăng Ký 4g Vina Data Cực Khủng HOT Nhất

Tuỳ vào từng đối tượng khách hàng sẽ được tham gia từng gói cước 4g Vina khác nhau, nếu sau khi soạn tin nhắn mà bạn nhận được phản hồi chưa thuộc đối tượng hãy thử soạn sang một gói 4g VinaPhone khác, bạn sẽ không bị tốn phí nếu gói cước chưa thành công. gói 4g Vina
Tên gói Cú pháp/Ưu đãi Đăng ký nhanh/Giá
BIG90 CHON BIG90 gửi 1543 Đăng ký nhanh
  • Miễn phí 30GB data tốc độ cao mỗi tháng. (1GB/ngày)
  • Hết 1GB tốc độ cao ngừng truy cập internet.
90.000đ/ 1 tháng
BIG120 CHON BIG120 gửi 1543 Đăng ký nhanh
  • Miễn phí 60GB data tốc độ cao mỗi tháng. (2GB/ngày)
  • Hết 2GB tốc độ cao ngừng truy cập internet.

120.000đ 1 tháng

VD90 CHON VD90 gửi 1543 Đăng ký nhanh
  • Miễn cước phí gọi nội mạng dưới 10 phút, 30 phút ngoại mạng
  • Miễn phí 1GB/ngày (30GB/tháng)

90.000đ 1 tháng

DT70 CHON DT70 gửi 1543 Đăng ký nhanh
  • Khuyến mãi 10GB/ tháng ( Hết dung lượng ngừng truy cập)
70.000đ /1 tháng
DT30 CHON DT30 gửi 1543 Đăng ký nhanh
  • Khuyến mãi 7GB/ 7 ngày ( Hết dung lượng ngừng truy cập)
30.000đ / 7 ngày
VD120M CHON VD120M gửi 1543 Đăng ký nhanh
  • Khuyến mãi 30GB/ tháng 
  • Miễn phí gọi nội mạng VinaPhone dưới 10 phút (Tối đa 1.500 phút/ tháng).
  • Tặng 30 phút gọi ngoại mạng Vina.
  • Miễn phí data truy cập các ứng dụng Facebook, Tiktok, Youtube và MyTV Mobile

120.000đ 1 tháng

VD150 CHON VD150 gửi 1543 Đăng ký nhanh
  • Miễn cước phí gọi nội mạng dưới 10 phút, 80 phút ngoại mạng
  • Miễn phí 2GB/ngày (60GB/tháng)

150.000đ 1 tháng

D159V CHON D159V gửi 1543 Đăng ký nhanh
  • 04GB/ngày + 1500p gọi nội mạng + 200p ngoại mạng + 200SMS nội mạng
159.000đ/tháng
DT90 CHON DT90 gửi 1543 Đăng ký nhanh
  • Khuyến mãi 15GB/ tháng ( Hết dung lượng ngừng truy cập)

90.000đ 1 tháng

DT120 CHON DT120 gửi 1543 Đăng ký nhanh
  • Khuyến mãi 20GB/ tháng ( Hết dung lượng ngừng truy cập)

120.000đ 1 tháng

SPOTV10 CHON SPOTV10 gửi 1543 Đăng ký nhanh
  • 5GB data
  • Miễn phí cuộc gọi nội mạng di động vinaphone mỗi dưới 20 phút.
  • 5 phút gọi di động ngoại mạng
  • Addon VTV Cab + toàn bộ nội dung thể thao của MY TV, bao gồm 2 kênh SPOTV là kênh SPOTV và kênh SPOTV 2

10.000đ/ ngày

D169G CHON D169G gửi 1543 Đăng ký nhanh
  • 210GB data/tháng + 2000 phút nội mạng + 150 phút ngoại mạng

169.000đ 1 tháng

1. Công cụ tính điểm trung bình môn trực tuyến

Bước 1: Bạn chọn phương pháp tính điểm. Có 3 hình thức cho bạn lựa chọn: Xếp loại học sinh (tính điểm trung bình cả năm học và xếp loại học sinh), Điểm trung bình học kỳ (tính điểm trung bình từng môn học trong học kỳ), Điểm trung bình môn cả năm (tính điểm trung bình cả năm của từng môn).

Bước 2: Bạn chỉ cần nhập dữ liệu điểm môn học vào các ô tương ứng rồi click chuột để xem kết quả. Ngay lập tức, hệ thống sẽ tính điểm trung bình và hiển thị kết quả trên màn hình để bạn theo dõi.

Lưu ý: Riêng đối với mục Xếp loại học sinh, bạn cần lựa chọn lớp trước sau đó mới tiến hành nhập điểm trung bình cả năm của từng môn học vào ô tương ứng để hệ thống tính toán.

2. Điểm trung bình môn là gì? Tại sao cần tính điểm trung bình môn?

2.1. Điểm trung bình môn là gì?

Điểm trung bình là điểm số phản ánh khách quan nhất quá trình học tập cũng như năng lực học tập của người học. Thông qua số điểm này, giáo viên có thể đánh giá xem học sinh của mình có hiểu bài giảng hay không và ghi nhớ đến đâu.

2.2. Tại sao cần tính điểm trung bình môn?

Điểm trung bình môn học là điểm của nhiều bài kiểm tra cộng lại như kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và kiểm tra học kỳ. Bài kiểm tra thường xuyên có thể là kiểm tra miệng nhanh đầu bài hoặc kiểm tra thực hành, kiểm tra,… Đối với bậc THPT, điểm này chỉ có khi kết thúc một học kỳ của năm học.

3. Những quy định khi tính điểm trung bình môn

Từ năm học 2021-2022, áp dụng phương pháp đánh giá học lực, hạnh kiểm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đối với học sinh lớp 6. Từ năm học 2022-2023, tiếp tục áp dụng đối với lớp 7 và lớp 10. sẽ tiếp tục như vậy trong các năm sau lớp 9 và lớp 12.

  • Điểm trung bình môn cả năm là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ 1 cộng với điểm trung bình môn học kỳ 2 (ĐTBmhk2 hệ số 2).

Quy định chi tiết về cách tính điểm TBM hk2, cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1, cách tính điểm trung bình môn học kỳ 2 THPT, cách tính điểm tbm cả năm… mời các bạn cùng theo dõi nội dung tiếp theo

4. Cách tính điểm trung bình môn cả năm THCS, THPT

Điểm trung bình cả năm là trung bình cộng của điểm trung bình học kỳ 1 và trung bình cộng học kỳ 2 (lưu ý điểm trung bình học kỳ 2 được tính hệ số 2 nhé các bạn).

Công thức tính điểm trung bình cả năm như sau:

Điểm trung bình môn cả năm = điểm trung bình môn học kỳ 1 + (điểm trung bình môn học kỳ 2 x 2) = kết quả/3

Ví dụ:

Môn Văn của bạn có điểm trung bình học kỳ I là 6,5 và học kỳ II là 7,0. Áp dụng công thức trên, ta được

Điểm trung bình môn cả năm môn Văn = 6.5 + (7.0 x 2) = 20.5/3 = 6.8.

Một lưu ý nữa là điểm trung bình học kỳ và điểm trung bình cả năm là số nguyên hoặc số thập phân lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.

5. Cách tính điểm trung bình môn học kỳ THCS,THPT

5.1. Cách tính điểm trung bình môn học kỳ THCS,THPT theo Thông tư 22

Cũng giống như cách tính điểm trung bình môn cả năm , từ năm học 2021-2022 sẽ áp dụng hình thức đánh giá học lực và hạnh kiểm theo  Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đối với học sinh lớp 6. Từ năm học 2022-2023 tiếp tục thực hiện đến lớp 7, lớp 10 và tiếp tục thực hiện ở các năm sau lớp 9, lớp 12

– Điểm trung bình môn học kì (sau đây viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính như sau:

ĐTBmhk =

TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck

Số ĐĐGtx+ 5

TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.

– Điểm trung bình môn cả năm (viết tắt là ĐTBmcn) được tính như sau:

ĐTBmcn =

ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII

3

ĐTBmhkI Điểm trung bình môn học kì I.

ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì II.

5.2. Cách tính điểm trung bình môn học kỳ THCS,THPT theo Thông tư 26

Ngày 26 tháng 8 năm 2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành  Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT  sửa đổi, bổ sung Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011.

Theo đó, điểm trung bình học kỳ là trung bình cộng của các điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên, điểm kiểm tra, đánh giá giữa kỳ và điểm kiểm tra, đánh giá cuối học kỳ với các hệ số quy định tại Khoản 2 Điều này. 7 Thông tư 58.

Điểm trung bình môn học kì được tính như sau:

Điểm trung bình môn học kì (viết tắt là ĐTBmhk) là trung bình cộng của điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên, điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì và điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì với các hệ số quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này như sau:

ĐTBmhk = (TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck) : (Số ĐĐGtx + 5)

Trong đó:

TĐĐGtx : Tổng điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên

ĐĐGgk : Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì

ĐĐGck : Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì

ĐĐGtx : Điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên

Hệ số điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kì

a) Điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên (viết tắt là ĐĐGtx): tính hệ số 1;

b) Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì (viết tắt là ĐĐGgk): tính hệ số 2;

c) Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì (viết tắt là ĐĐGck): tính hệ số 3.”.

6. Cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT 2023

Điểm của mỗi bài thi được quy đổi theo thang điểm 10 để tính điểm xét tốt nghiệp.

Điểm xét tốt nghiệp (ĐTB) đối với giáo dục THPT được tính theo công thức sau:

Thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, các bài thi để công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1,0 điểm trong thang điểm 10 và có điểm kiểm tra cá nhân từ 5,0 điểm trở lên. công nhận tốt nghiệp THPT.

7. Cách tính điểm trung bình theo tín chỉ đại học

Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa ban hành Quy chế mới về đào tạo trình độ đại học tại Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT. Theo đó, kể từ ngày 3/5/2021, khi Thông tư này chính thức có hiệu lực, sinh viên các trường đại học sẽ áp dụng các quy định về xếp loại học lực như sau.

Cách tính và quy đổi điểm học phần

Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ.

– Loại đạt có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm:

  • A: từ 8,5 đến 10,0;
  • B: từ 7,0 đến 8,4;
  • C: từ 5,5 đến 6,9;
  • D: từ 4,0 đến 5,4.

Với các môn không tính vào điểm trung bình, không phân mức, yêu cầu đạt P từ: 5,0 trở lên.

– Loại không đạt F: dưới 4,0.

– Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập:

Cách tính và quy đổi điểm trung bình học kỳ, năm học

Căn cứ Khoản 2 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học, để tính điểm trung bình, điểm chữ của môn học được quy đổi về điểm số như sau:

– A quy đổi thành 4;

– B quy đổi thành 3;

– C quy đổi thành 2;

– D quy đổi thành 1;

– F quy đổi thành 0.

Những chữ cái không thuộc một trong các trường hợp trên sẽ không được tính vào điểm trung bình học kỳ, năm học hoặc điểm trung bình chung tích lũy. Các môn học không thuộc yêu cầu của chương trình đào tạo thì không đưa vào tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên.

Như vậy, đối với những trường áp dụng quy đổi điểm trung bình của học sinh theo thang điểm 4 thì học sinh sẽ xét điểm thành phần và điểm trung bình môn học theo thang điểm 10, sau đó chấm điểm môn học theo điểm chữ và điểm học phần. . Tương ứng, quy đổi về thang điểm 4 để tính điểm trung bình chung học kỳ và cả năm.

Ngoài ra, Khoản 2 Điều 10 cũng quy định, đối với cơ sở đào tạo đào tạo theo hệ thống hàng năm và sử dụng thang điểm 10 thì điểm bình quân được tính theo điểm của toàn khóa học theo thang điểm 10, không chuyển đổi các điểm thành các chữ cái tỷ lệ.

7.2. Cách tính điểm trung bình tích lũy 

Điểm trung bình chung tích lũy được tính bằng tổng điểm của từng môn học nhân với số tín chỉ của từng môn học và chia cho tổng số tín chỉ (số tín chỉ của tất cả các môn học). Bạn tính theo công thức sau và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân

Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Đại học

Trong đó:

  • A là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình tích lũy
  • ai là điểm của học phần thứ i
  • ni là số tín chỉ của học phần thứ i
  • n là tổng số học phần.

* Các môn học không tín điểm trung bình là: Giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng.

Ví dụ: các bạn có bảng điểm

Môn học Số tín chỉ Hệ số 4
Tin học đại cương 2 3
Vật lý đại cương 2 4
Toán cao cấp 1 2 4
Toán cao cấp 2 3 3

Các bạn tính điểm trung bình tích lũy như sau:

A=\frac{(2∗3)+(2∗4)+(2∗4)+(3∗3)}{9}=3.44

Trong đó (2*3), (2*4), (2*4), (3*3) là số tín chỉ nhân với điểm của từng môn.

7.3 Cách chuyển đổi điểm sang hệ số 4

Xếp loại

Điểm số

(Thang điểm 10)

Điểm chữ

(Thang điểm 4)

Điểm số

(Thang điểm 4)

Đạt Giỏi Từ 9,0 đến 10

A+

4,0

Từ 8,5 đến 8,9

A

3,7

Khá Từ 7,8 đến 8,4

B+

3,5

Từ 7,0 đến 7,7

B

3,0

Trung bình Từ 6,3 đến 6,9

C+

2,5

Từ 5,5 đến 6,2

C

2,0

Trung bình yếu Từ 4,8 đến 5,4

D+

1,5

Từ 4,0 đến 4,7

D

1,0

Không đạt Kém Dưới 4,0

F

0

8. Cách tính điểm thi vào lớp 10

8.1. Cách tính điểm thi vào lớp 10 ở Hà Nội

Thí sinh dự tuyển vào lớp 10 trường THPT công lập sẽ được tính điểm xét tuyển (điểm chuẩn vào lớp 10) theo nguyên tắc:

Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có).

Thí sinh dự thi đủ bài, không vi phạm đến mức phải hủy bài thi, nếu không có bài thi nào bị điểm 0 thì đủ điều kiện xét tuyển.

Có 4 đối tượng được xét tuyển thẳng vào lớp 10 tại Hà Nội như sau: Thí sinh là hiệu trưởng trường THPT dân tộc nội trú đã tốt nghiệp THCS được tuyển thẳng vào lớp 10 trường THPT dân tộc nội trú. dân tộc thiểu số; Học sinh là người dân tộc thiểu số thuộc một trong các dân tộc như: La Ha, La Hủ, Pà Thẻn, Chứt…

Cũng có học sinh khuyết tật: Bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng biểu hiện dưới dạng không bình thường gây khó khăn trong lao động và sinh hoạt.

Học sinh đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, cuộc thi khoa học kỹ thuật…

8.2. Cách tính điểm thi vào lớp 10 ở Đà Nẵng

Theo đó, điểm xét tuyển vào lớp 10 ở TP. Đà Nẵng được tính theo công thức sau:

*Điểm các môn Ngữ Văn, Toán, Ngoại Ngữ được xét trong khoảng từ 0 đến 10

Điểm xét tuyển = (Điểm Ngữ văn + Điểm Toán) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Tổng điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học tập của 4 năm học cấp THCS (từ 2,5 đến 5 điểm mỗi năm) + Điểm ưu tiên (nếu có)

8.3. Cách tính điểm thi vào lớp 10 ở Tp. Hồ Chí Minh

Điểm xét tuyển = Điểm thi môn Ngữ văn + Điểm thi môn Ngoại ngữ + Điểm thi môm Toán + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

– Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi.

– Điểm bài thi được cho theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10, điểm lẻ đến 0,25.

– Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên tối đa không quá 03 điểm.

9. Những lưu ý khi tính điểm trung bình môn

– Điểm trung bình học kỳ và điểm trung bình cả năm là số nguyên hoặc số thập phân lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn.

– Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm đạt mức xếp loại khá, giỏi của từng loại nhưng do kết quả của một môn chỉ đạt thấp hơn mức quy định cho loại đó thì xếp loại học lực. thấp hơn. được điều chỉnh như sau:

  • Nếu ĐTB học kỳ hoặc ĐTB cả năm đạt mức loại giỏi nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại trung bình thì được điều chỉnh xếp loại khá.
  • Nếu ĐTB học kỳ hoặc ĐTB cả năm đạt mức loại giỏi nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại yếu thì được điều chỉnh xếp loại trung bình.
  • Nếu ĐTB học kỳ hoặc ĐTB cả năm đạt mức loại khá nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại yếu thì được điều chỉnh xếp loại trung.
  • Nếu ĐTB học kỳ hoặc ĐTB cả năm đạt mức loại khá nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại kém thì được điều chỉnh xếp loại yếu.

Trên đây là thông tin chi tiết và hướng dẫn cách tính điểm trung bình môn cả năm THCS, THPT, ĐH năm 2023. Học sinh có thể tự tính kết quả quá trình học tập của bản thân và danh hiệu đạt được trong năm học này. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay vướng bước tính toán nào chưa rõ, vui lòng liên hệ với HoaTieu qua hotline hoặc để lại ý kiến ở các phần bình luận. Chúng tôi sẽ cố gắng trả lời câu hỏi của bạn càng sớm càng tốt.

Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn. Chúc các bạn học tốt!

Link xem chi tiết bài viết “Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Đại học 2023: https://vnvinaphone.vn/cach-tinh-diem-trung-binh-mon-ca-nam-thcs-thpt-dai-hoc-2023.html

Đánh giá post